Hyundai I10 là dòng xe cỡ A tạo nên sức hút mạnh mẽ. I10 luôn giữ vững vị trí là mẫu xe bán chạy nhất trong phân khúc này. Khách hàng yêu thích dòng xe I10 đến từ ưu thế về không gian nội thất rộng rãi và sự tích hợp của nhiều tiện ích tiện lợi. Vậy giá xe Hyundai I10 tại Quảng Bình bao nhiêu?
Trước khi nói về giá, phía trước của chiếc Grand i10 hatchback hiện tại rất trẻ trung hơn, đặc biệt là phần lưới tản nhiệt đã trải qua một quá trình thiết kế mới với hình dáng giống tổ ong và được làm từ chất liệu nhựa màu tối, tạo ra vẻ mạnh mẽ. Đặc biệt phía trên, logo Hyundai nổi bật khi được tách biệt bằng một thanh chrome sáng bóng, giúp tạo nên một đầu xe có vẻ liền lạc và hiện đại hơn.
Kích thước tổng thể của phiên bản Hatchback của i10 là 3.805 mm x 1.680 mm x 1.520 mm, trong khi đó, bản Sedan có chiều dài 3.995 mm, chiều rộng 1.680 mm và chiều cao 1.520 mm. So với thế hệ trước, cả Hatchback và Sedan kích thước đều tăng, rộng hơn 20 mm và cao hơn 15 mm, đặc biệt, bản Hatchback 2 đầu còn dài hơn thêm 85 mm. Với lợi thế kích thước và không gia, Hyundai I10 rộng nhất trong phân khúc hạng A, giúp khách hàng ngồi trong xe rất thoải mái.
Grand I10 Hatchback có kính sau tích hợp chức năng sấy điện, giúp cải thiện tầm nhìn phía sau khi lái xe trong điều kiện sương mù hoặc mưa. Ngoài ra, cụm đèn hậu dạng đa giác trải theo chiều ngang được liên kết bởi một thanh chrome, tạo nên một ấn tượng về chiều rộng cho xe. Điều này là một chi tiết thiết kế thông minh và hợp lý trên một chiếc xe hạng A, với kích thước khiêm tốn như Grand i10. Phần đuôi được thiết kế những đường nét sắc sảo và mạnh mẽ đã thay thế sự tròn trĩnh truyền thống xuất hiện ở các phiên bản trước đó.
Ghế ngồi trên phiên bản tự động được làm từ da phối với nỉ, trong khi bản số sàn mang đến trải nghiệm nỉ thuần. Ngoài ra, ghế lái trong khoang cabin có khả năng di chuyển 6 hướng, trong khi ghế phụ có thể điều chỉ 4 hướng. Vô lăng trên Grand i10 được bọc da và có thiết kế với ba chấu mạnh mẽ và cứng cáp. Trên bánh lái còn tích hợp nhiều nút điều khiển như điều chỉnh âm thanh, kết nối đàm thoại, và nhiều chức năng khác.
Dòng xe hạng A của Hyundai mang đến bản lĩnh với bộ mâm phay xước, tinh tế với họa tiết sơn hai tông màu quyến rũ. Đối với phiên bản 1.2MT tiêu chuẩn và Sedan 1.2MT, chiếc xe trang bị la-zăng 14 inch kết hợp với lốp cỡ 165/70R14. Trong khi đó, Hatchback 1.2MT và hai phiên bản 1.2AT sở hữu la-zăng 15 inch và lốp 175/60R15.
Tính năng nổi bật bắt đầu từ bản 1.2MT khi xe được trang bị cảm biến áp suất lốp. Điều này là một ưu điểm nổi bật so với đối thủ, thậm chí vượt trội hơn nhiều mẫu xe hạng B và C trên thị trường.
Động cơ xăng Kappa của Hyundai i10 2023 tích hợp một đơn vị có dung tích 1.2l, với 16 van và sử dụng công nghệ Dual VTVT, cùng với hộp số sàn 5 cấp, mang lại hiệu quả cao về tiêu thụ nhiên liệu và độ bền trong quá trình vận hành. Công suất và mô-men xoắn mà động cơ 1.2 lít này cung cấp là 87 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút, và mô-men xoắn cực đại 120 N.m tại 4.000 vòng/phút, giúp xe duy trì sự ổn định, êm ái và mạnh mẽ.
Với những ưu thế so với đối thủ trong phân khúc A, nhưng giá xe Hyundai I10 tại Quảng Bình rất khuyến mãi:
Bảng giá xe Hyundai I10 tại Quảng Bình | ||
Phiên bản | Giá từ | Khuyến mãi |
Giá xe Hyundai I10 MT tiêu chuẩn | 360.000.000 vnd | Điện thoại Hyundai Quảng Bình |
Giá xe Hyundai I10 MT | 405.000.000 vnd | Điện thoại Hyundai Quảng Bình |
Giá xe Hyundai I10 AT | 435.000.000 vnd | Điện thoại Hyundai Quảng Bình |
Giá xe Hyundai I10 Sedan MT tiêu chuẩn | 380.000.000 vnd | Điện thoại Hyundai Quảng Bình |
Giá xe Hyundai I10 Sedan MT | 425.000.000 vnd | Điện thoại Hyundai Quảng Bình |
Giá xe Hyundai I10 Sedan AT | 455.000.000 vnd | Điện thoại Hyundai Quảng Bình |